Cách làm thịt bò ở các bộ phận khác nhau

2023-06-27 Tinh túy ẩm thực 6821 Lần Đọc
Thịt bò là một trong những thực phẩm yêu thích của mọi người, chỉ đứng sau thịt lợn, thịt bò có hàm lượng protein cao, trong khi hàm lượng chất béo thấp, vì vậy nó có vị ngon, được yêu thích và được gọi là "con cưng trong thịt". Nhưng ăn thịt bò cũng rất cầu kỳ, các bộ phận của bò khác nhau, cách làm cũng không giống nhau. (Nội dung bài viết này được sắp xếp theo thứ tự trong biểu đồ)


1. Thịt cổ bò
Tiếng Anh: neck
Ngày: ネック
Cách ăn: ít chất béo, thịt đỏ nhiều, có một số gân, độ cứng của nó chỉ sau thịt bắp chân của bò, là thịt cứng thứ hai trên cơ thể bò. Thích hợp làm thịt băm hoặc là lấy ra hầm, nấu canh, làm thịt bò viên cũng không tồi.

2. Thịt vai
Tiếng Anh: Chuck
Ngày:
Cách ăn: Dầu mỡ phân bố vừa phải, nhưng hơi cứng, thịt cũng có độ dày nhất định, cho nên có thể ăn ra hương vị đặc trưng của thịt bò, có thể làm thịt bò nhúng hoặc cắt thành khối nhỏ để hầm. Thích hợp hầm, nướng, hầm, cà ri thịt bò.

3. Nửa đầu của lưng bò
Tiếng Anh: rib
Ngày: 😊😊😍😜🗙
Phương pháp ăn: gân ít, thịt cực kỳ tinh tế, thích hợp dùng để làm món mừng thọ, thịt bò cuốn, thịt bò bít tết...... Một trong những loại thịt mềm nhất là thịt bò bít tết thượng đẳng và thịt nướng.

Phần sau của lưng bò là phần thịt lưng trên, phần thịt lưng trên.
Tên tiếng Anh: Sirloin
Ngày: サーロイン
Cách ăn: thịt mềm, hình dạng tốt, đồng thời lại có thể cắt thành từng miếng lớn, thứ nhất có thể làm thịt bò bít tết, thứ hai cũng có thể thái mỏng làm thịt bò nhúng.

5. Philip, thịt thăn
Lời bài hát: Tenderloin
Ngày: フィレ
Phương pháp ăn: Trong thịt bò, phần mềm nhất của thịt, hơn nữa gần như không có dầu mỡ, tức là hàm lượng protein thấp, là món yêu thích của những người coi trọng ẩm thực lành mạnh trong những năm gần đây, thích hợp xào, chiên, nhúng, nướng.

6. Thịt mông, đỉnh mông sau
Lời bài hát: Rump Roast
Ngày: 😉😓😕
Phương pháp ăn: tức là thịt đỏ trên mông bò, thịt mềm mại, hương vị cũng ngon, thích hợp đủ loại cách nấu, làm thịt bò bít tết mùi vị ngon, nếu nướng, nghe nói là tuyệt phẩm, ngoài ra cũng có người lấy ra làm thịt bò sống, ăn sống.

7. Thịt vai
Tiếng Anh: Shoulder butt
③ (văn) Ngày: 力力力 Ngày: 力力力 Ngày: 力力力 Vai;Vai;
Cách ăn: ít mỡ đỏ, thịt cứng, nhưng vị thịt ngọt và hàm lượng keo cũng cao, thích hợp nấu canh.

8. Ngực trước
Tiếng Anh: brisket
Ngày: たバラ
Cách ăn: Thịt tuy nhỏ, nhưng vừa dày vừa cứng, có thể dùng để nướng.

9. Thịt ngực sau, hàng ngang bụng trong, tức là phần thịt ba chỉ và thịt bò nạm.
Tiếng Anh: short plate+flank
Ngày: ともバラ
Phương pháp ăn: Phần thịt này dày, cứng một chút, nhưng chứa nhiều dầu mỡ, là nơi dễ hình thành sương giáng trên người bò. Nửa đầu của nó, thịt mỡ và thịt nạc có thể được sắp xếp theo tầng lớp lớp, tức là "ba miếng thịt" thường được gọi trong tiếng Nhật, "ba chỉ" trong tiếng Hoa, "ba lớp thịt" trong tiếng Đài Loan; Nửa sau là thịt bò nạm. Chiên xào thịt nướng hoặc thịt hầm, đều thích hợp.

10. Một trong những thịt chân sau, khoảng một phần của con dao đầu
Tiếng Anh: topside
Ngày: Bên trong
Cách ăn: ít mỡ, thịt thô ráp, nhưng dễ hấp thụ hương vị của gia vị, thích hợp nấu thành đĩa lạnh.

Một trong những phần thịt chân sau, tức là phần đầu của hòa thượng.
Tiếng Anh: Knuckle
Ngày: ウウウ
Cách ăn: ít béo thịt mềm, có thể thái lát nấu chín. Người ăn kiêng cũng có thể yên tâm thưởng thức.

12. Một trong những phần thịt chân sau, tức là phần của tam giác cạnh bạc
Tiếng Anh: silverside
Ngày: Bên ngoài
Cách ăn: ít mỡ, là phần thịt thô ráp nhất trong thịt bò. Tốt nhất là dùng lửa nhỏ chậm rãi kho hoặc hầm, nấu lâu một chút, sau đó cắt thành thịt mỏng ăn.

13. gân
Tiếng Anh: shank
Ngày:
Phương pháp ăn: Dầu mỡ tuy ít, nhưng sau khi được lửa nhỏ hầm chậm, lại có thể bày ra vị mềm mại, rất thích hợp để hầm cách thủy hoặc cho vào canh.

Địa chỉ bài viết này:

Thông Báo: Tất cả các tác phẩm (hình ảnh, văn bản, âm thanh, video) trên trang demo đều do người dùng tự tải lên và chia sẻ, chỉ nhằm mục đích học tập và trao đổi. Nếu quyền lợi của bạn bị xâm phạm, xin vui lòng liên hệ với chúng tô[email protected]