Thanh long:1. Giải độc và giải độc, bảo vệ niêm mạc dạ dày; 2. Chống lão hóa, ngăn ngừa thoái hóa tế bào não, ức chế sự khởi đầu của bệnh sa sút trí tuệ; 3. Làm trắng da, dưỡng nhan; 4. Giảm cân, hạ đường huyết, làm trơn ruột trơn, phòng ngừa ruột già, phòng chống ung thư ruột già, v.v. Quả thanh long có nhiều vị thanh ngọt, ngoài thực phẩm tươi, còn có thể ủ rượu, chế biến đồ hộp, mứt hoa quả...... Hoa có thể khô để làm món ăn, màu sắc có thể tinh chế màu thực phẩm.
sầu riêngVua của trái cây. Trong thịt sầu riêng có 11% tinh bột, 13% đường, 3% protein, còn có nhiều vitamin, dinh dưỡng khá phong phú. Sầu riêng kiện tỳ bổ khí, bổ thận tráng dương, làm ấm cơ thể, thuộc loại trái cây bổ dưỡng có ích. Thông thường người khỏe mạnh đều có thể dùng để bổ dưỡng thân thể sau khi bệnh và sau khi phụ nữ sinh.-
Vải:Bổ máu, bổ phổi, thúc đẩy lưu thông máu, suy tim có thể ăn nhiều (không nên ăn nhiều cho những người đã khô nóng). -
Long nhãn:Nó có nhiều tác dụng như kích thích tình dục, bổ sung tim và lá lách, dưỡng máu và làm đẹp, có thể điều trị thiếu máu, tim đập nhanh, mất ngủ, hay quên, suy nhược thần kinh và sau bệnh, suy nhược cơ thể sau sinh, v.v.
Cây mía:Cam mát giải khát, thanh nhiệt, hòa trung hạ khí, nhuận tràng, lợi tiểu, bổ sung thể lực, giải rượu, nhuận hầu tiêu hôi miệng, răng nanh tạp uế.
Táo:Chữa kiết lỵ, giảm mỡ máu, làm dịu da.
Lê:Thanh giải nhiệt độc, trấn ho hóa đờm.
Đào: Thanh Tân vị cam, ăn nhiều dễ tiêu hóa không tốt.
Hồng: Tiêu chảy máu, táo bón.
Nhân sâm quả (nhân sâm quả):Giải nhiệt thanh nhiệt, tăng thể lực.
Chanh: có thể tăng cường tiêu hóa, đổ mồ hôi quá nhiều, chán ăn, kiệt sức thể lực, giảm béo giải rượu.
Bưởi: Thanh khô nhiệt, thông tiện, tiêu hôi miệng, giải rượu.
Quất: Tính hàn, có thể giải nhiệt, hóa đờm, phòng táo bón, sinh tân giải khát, lau da có tác dụng giảm đau, tiêu viêm, làm đẹp.
Cam quýt: Giải nhiệt, lợi tiểu, khử đờm, phòng táo bón, sinh tân.
Bưởi nho: có thể sinh tân giải khát, giải nhiệt, loại bỏ mệt nhọc, hạ huyết áp, giúp tiêu hóa thẩm mỹ, dưỡng da giảm béo.
Dâu tằm: Có thể điều tiết tiêu hóa, chữa bệnh dạ dày, táo bón, chiên cành già uống có thể thông huyết khí giảm đau phòng ngừa bệnh phong hàn. Lá chiên nước thêm đường phèn hoặc đường đen làm trà uống, có thể thanh phế nhiệt, dạ dày, lợi tiểu, tiêu sưng, trừ đờm.
Mango: có thể điều trị say tàu xe, thuyền, nôn mửa. Thịt quả chín có thể đắp lửa, bỏng nước sôi, giảm đau tiêu viêm.
đu đủ: trừ đốm đen, tàn nhang, giúp tiêu hóa, chữa loét.-
Ô liu: Có thể giải khát, thêm muối có thể giải rượu, ngừng nôn. Nấu nước trà có thể chữa bệnh khô nóng. Miệng khô môi khô, đờm nhiều có thể thường xuyên nhai thức ăn, có thể loại trừ tích ăn khai vị tiêu chảy.
Chuối: Giúp tiêu hóa phòng táo bón, thanh phế.
Dương đào: Thanh khàn khàn, đau họng, sinh tân giải khát, thuận khí, nhuận phế, trừ phong nhiệt, lợi tiểu.
Bách hương quả: Thanh tràng, khai vị, sinh tân giải khát, trừ ngấy.
Nho: có thể bù khí, dưỡng máu, làm đẹp, lợi tiểu, dưỡng thai
Lý Tử: Giải rượu, tỉnh não.
Mai tử: Kiện vị, sinh tân, diệt côn trùng, giải nôn, giải rượu.
Táo: Táo rất giàu dinh dưỡng, chứa protein, sợi thô, vitamin.AVitamin.Bphốt pho, canxi...... Ăn nhiều sau khi nấu chín, bởi vì hàm lượng nhiệt lượng cực cao, cho nên đối với người gầy yếu, không thèm ăn mà nói, không thể nghi ngờ là trái cây bổ sung thể lực tốt nhất.
Đào tiên: Trừ nóng nực, cam mát nhuận phế, tán kết thông tràng.
Dâu tây: Thanh huyết, lợi tiểu.
Trái vả: Giải bách độc, chống kiết lỵ, trị táo bón, trĩ.
Cherry: Phòng ngừa cảm lạnh, ung thư.
Dưa hấu: Giải nhiệt, lợi tiểu, bài độc, giải nhiệt, thông tiện.
Dưa hấu: Giải nhiệt, giải khát, làm sạch máu, lợi tiểu, giải táo.
Ba la mật: giải khát, lợi tiểu, thanh nhiệt, tỉnh rượu, bổ trung.
Phô mai lê: Có tác dụng dưỡng nhan, phòng ngừa xơ cứng động mạch.
Dừa: Giải nhiệt chống nắng, chống nôn, tiêu phù, thịt dừa có thể khai vị, ôn trung, bổ máu.
kiwi: Giải nhiệt khô, lợi tiểu, giải khát, thông tiện.
Cà chua: phòng ngừa cao huyết áp, xơ cứng động mạch, thiếu máu, bệnh gan và bệnh dạ dày. Có thể giải nhiệt, thanh nhiệt, trợ tiêu hóa. Nhựa rửa mặt loại bỏ nếp nhăn nhỏ.
Dương mai: có tiêu thực, chống lạnh, giải nhiệt, tiêu chảy, lợi tiểu, trị kiết lỵ và khát sinh tân, thanh dạ dày, trừ phiền giận dữ..
Liên Vụ:Giải nhiệt, lợi tiểu, yên tĩnh tác dụng thần kinh.
Phượng lê:Có tác dụng cường tráng đối với tổ chức cơ thể, có thể trị chứng khó tiêu, không thèm ăn, ra mồ hôi quá nhiều (phải bôi muối).
Táo:Chữa táo bón, lợi tiểu, lợi vị sinh tân.
Bệnh gì?.Ăn trái cây gì:
Thiếu máu: nho, cam, cà chua, táo, dâu tây, anh đào.
Cholesterol quá cao: măng cụt. hạch đào.
Cao huyết áp: chuối, dưa hấu, nho, cà chua, hạch đào, hồng.
Xơ cứng động mạch: táo, bơ, hạch đào, cà chua, chuối.
Đột quỵ: táo, hồng, dứa, quả lạ.
Bệnh tim: táo, kiwi, lê, dưa hấu, dứa, hạch đào, chuối.
Hệ hô hấp, khí quản, phổi, viêm phế quản, nho, táo, anh đào, lê, hồng.
Hen suyễn: Nho, đào.
Lao phổi: Lê, đào, sơn trà, đu đủ.
Hệ tiêu hóa, dạ dày, gan.
Viêm dạ dày: Táo. Nho.
Viêm ruột: dứa, chuối, táo, nho, cà chua, lựu.
Tiêu chảy: táo. dương mai.
Đau dạ dày: đu đủ.
Khó tiêu: lê. dâu tây.
Bệnh trĩ: táo, hồng, đào, chuối, vả.
Bệnh gan: dâu tây, mận, táo, nho, chuối.
Bệnh tiết niệu:
Viêm bàng quang: Dưa hấu. Đào.
Kết thạch niệu đạo: dưa hấu. kiwi.
Nước tiểu không khống chế được: đào. mận.
Viêm niệu đạo: Đào. Nho.
Mất cân bằng nội tiết, cày cá sấu, táo, kiwi, đào, đu đủ.
Bệnh mắt, tai, họng: đu đủ.
Thanh âm khàn khàn: Nho. Sơn Trà.
Bệnh mù đêm: đu đủ.
Xương, khớp, bệnh về da: nho, sơn trà.
Phẫu thuật nhanh lành: dâu tây.
Đau lưng: kiwi, dưa hấu, lê, cam quýt.
Đau thắt lưng: Đào.
Bệnh đau bụng: kiwi. dứa.
Viêm khớp: Nho. Sơn Trà.
Ngã đả thương: đu đủ.
Bệnh ngoài da: đu đủ, dâu tây, táo, hạch đào.
Viêm miệng: Lê, quýt, lựu.
Bệnh răng: dâu tây, cam, mận.
Khác:
Cảm mạo: Dâu tây, xoài, lê, sơn trà, vặn mông.
Phụ nữ có thai ngừng nôn: lê, táo, hồng.
Phục hồi sau khi sinh: táo. hạch đào.
Tăng cường thể lực, chống lão hóa: táo, chuối, hồ đào.
Khẩu vị không thêm: Nho.
Thúc đẩy tăng trưởng: táo, lê, chuối, dâu tây, dưa hấu
Địa chỉ bài viết này: